2. Giấy làm bài (答卷): Thí sinh ghi đáp án lên trên đó.
Câu 2 ~ 154 là các câu chọn lựa, mỗi câu có 4 đáp án để chọn lựa, yêu cầu thí sinh tìm số câu trên giấy làm bài và gạch ngang chữ cái biểu thị cho đáp án chính xác. VD:
A.正确 B.不对 C.很好 D.没错误
Câu 155 ~ 170, trong mỗi đoạn văn đều có vài khoảng trống (trong khoảng mỗi khoảng trống có ký hiệu số thứ tự câu), yêu cầu thí sinh điền một chữ Hán thích hợp vào mỗi khoảng trống trên giấy làm bài.
155 [H][S][K]
156[H][S][K]
(样题(一)第155 ~ 156 题)
2. Cấp độ điểm số của HSK sơ, trung cấp và chứng chỉ HSK.
Chúng ta hãy lấy bảng thành tích của thí sinh Carl Linda làm ví dụ để xem cấp độ điểm số của HSK sơ, trung cấp.
[列3]
姓名
|
中文
|
木村由子
|
英文
|
CARLLINDA
|
性别
|
女
|
国籍:日本
|
HSK 分数
|
总分
|
单项分
|
百分位
|
400
|
100
|
100
|
277
|
69
|
90
|
250
|
63
|
80
|
231
|
58
|
70
|
25
|
54
|
60
|
200
|
50
|
50
|
185
|
46
|
40
|
169
|
42
|
30
|
150
|
77
|
20
|
123
|
31
|
10
|
HSK 分数
听力
|
71
|
语法
|
74
|
阅读
|
56
|
综合
|
71
|
总分
|
268
|
Bên trái là điểm số HSK của thí sinh, có số điểm của 4 phần thi và tổng điểm chung, chú ý, tổng điểm chung không phải là số điểm của 4 phần thi cộng lại. Bên phải là bảng vị trí theo phần trăm (百分位)Đối chiếu số điểm của mình với bảng vị trí theo phần trăm thì có thể thấy vị trí tương đối của mình trong toàn thể thí sinh. Đương nhiên, toàn thể thí sinh nói ở đây thật ra là 240 thí sinh đã từng tham gia kỳ thi HSK sơ, trung cấp, họ được gọi là nhóm mẫu tiêu chuẩn (标准样组) thành tích của họ, tốt có, kém có, có thể tiêu biểu cho thành tích của toàn thể thí sinh.
Tổng điểm chung của Carllinda là 268 điểm, có 80% thí sinh xếp sau cô. Điểm nghe của cô là 31 điểm, có 90% thí sinh xếp sau cô, khá. Điểm ngữ pháp của cô là 74 điểm, có 90% thí sinh xếp sau cô, rất khá. Điểm đọc hiểu là 56 điểm, có 60% thí sinh xếp sau cô, bình thường. Điểm điền ô trống tổng hợp được 71 điểm, có 90% thí sinh xếp sau cô, khá tốt. Dùng phương pháp này có thể so sánh trình độ của cô so với các thí sinh khác là thuộc loại trên trung bình.
Tiếp theo, chúng ta hãy xem điểm số từng phần của cô thuộc cấp độ nào:
HSK(初,中等)单项等级分属一览
Bảng điểm từng cấp của các phần thi HSK sơ, trung cấp.
等级分数
Điểm từng cấp
|
听力
Nghe
|
语法
Ngữ pháp
|
阅读
Đọc hiểu
|
综合
Tổng hợp
|
底线 – Giới hạn thấp nhất
|
29-37
|
28-36
|
30-38
|
28-36
|
3级 – Cấp 3
|
38-46
|
37-45
|
39-47
|
37-45
|
4级– Cấp 4
|
47-55
|
46-54
|
48-56
|
46-54
|
5级– Cấp 5
|
56-64
|
55-63
|
57-65
|
55-63
|
6级– Cấp 6
|
65-73
|
64-72
|
66-74
|
64-72
|
7级– Cấp 7
|
74-82
|
73-81
|
75-83
|
73-81
|
8级– Cấp 8
|
83-100
|
82-100
|
84-100
|
82-100
|
HSK(初,中等)总分等级分数和汉语水平证书一览表
Bảng điểm từng cấp của tổng điểm chung HSK sơ, trung cấp và cấp độ chứng chỉ HSK.
证书等级
|
等级分数
|
等级分范围
|
等级
|
级别
|
初等证书
|
C
|
3级
|
152-188分
|
B
|
4级
|
189-255分
|
A
|
5级
|
256-262分
|
中等证书
|
C
|
6级
|
263-299分
|
B
|
7级
|
300-336分
|
A
|
8级
|
227-400分
|
Đối chiếu bảng điểm từng cấp của từng phần thi, ta thấy điểm nghe của Carl Linda ở cấp 6, ngữ pháp cấp 7, đọc hiểu cấp 4, tổng hợp ở cấp 6. Lại đối chiếu với bảng điểm từng cấp của tổng điểm chung, ta thấy tổng điểm chung của cô ở cấp 6.
Tiếp theo ta phải xem Carl Linda có thể nhận được chứng chỉ ở cấp bậc nào. Chứng chỉ HSK sơ, trung cấp chia làm 6 cấp bậc:
- Chứng chỉ C trình độ sơ cấp Hán ngữ (汉语初等水平C 级证书):Tức là chứng chỉ cấp 3.
- Chứng chỉ B trình độ sơ cấp Hán ngữ (汉语初等水平C 级证书):Tức là chứng chỉ cấp 4.
- Chứng chỉ A trình độ sơ cấp Hán ngữ (汉语初等水平C 级证书):Tức là chứng chỉ cấp 5.
- Chứng chỉ C trình độ Trung cấp Hán ngữ (汉语中等水平C 级证书):Tức là chứng chỉ cấp 6.
- Chứng chỉ B trình độ Trung cấp Hán ngữ (汉语中等水平C 级证书):Tức là chứng chỉ cấp 7.
Chứng chỉ A trình độ Trung cấp Hán ngữ (汉语中等水平C 级证书):Tức là chứng chỉ cấp 8.
Để nhận được chứng chỉ phải có 3 điều kiện : (1) Tổng điểm chung phải đạt đến điểm số thấp nhất của cấp tương ứng. (2) Trong điểm số của 4 phần thi phải có 3 phần đạt đến điểm số thấp nhất của cấp tương ứng. (3)Trong điểm số của 4 phần thi, có thể có 1 phần thấp hơn điểm số thấp nhất của cấp tương ứng nhưng biên độ thấp nhất không thể vượt quá 1 cấp. Nếu như vượt quá 1 cấp, thí sinh chỉ có thể nhận được chứng chỉ thấp hơn 1 bậc. Mục đích của việc quy định 3 điều kiện này là nhằm khuyến khích thí sinh phát triển 3 kỹ năng.
Tổng điểm chung của Carl Linda đạt đến cấp 6. Trong 4 phần thi, có 3 phần đạt đến cấp 6. Cô có 1 phần thi thấp hơn cấp 6, nhưng biên độ thấp vượt quá 1 cấp, cho nên cô chỉ có thể nhận được chứng chỉ thấp hơn 1 bậc là chứng chỉ cấp 5, tức là chứng chỉ A trình độ sơ cấp Hán ngữ.
Chứng chỉ thấp nhất của HSK sơ, trung cấp là chứng chỉ cấp 3, nếu như tổng điểm chung thấp hơn phạm vi điểm cấp 3 thì không nhận được chứng chỉ sơ cấp . Mức “底线” (giới hạn thấp nhất) trong bảng điểm từng cấp của các phần thi không phải là một loại chứng chỉ:
Ví dụ: thí sinh nào đó có tổng điểm chung thuộc cấp 3, điểm số của 3 phần thi cũng đạt đến cấp 3, nếu anh ta có một phần thi mà điểm số ở mức “底线”thì cũng có thể nhận được chứng chỉ cấp 3, nhưng nếu thấp hơn mức “底线”thì không nhận được chứng chỉ cấp 3.
12. Tư vấn và dịch vụ
Trung tâm thi trình độ Hán Ngữ đại học ngôn ngữ và văn hóa Bắc Kinh
Địa điểm:Số 15 đường học viện Thượng Hải.
Địa chỉ thông báo: Trung tâm thi trình độ Hán Ngữ – Đại học ngôn ngữ văn hóa Bắc Kinh.